Bắt đầu học Listening IELTS với Be Ready
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ BÀI THI IELTS LISTENING
Mục đích: đánh giá kỹ năng nghe hiểu qua các khía cạnh
- Nghe hiểu các ý chính và các ý bổ trợ,
- Nghe hiểu ý kiến và thái độ của người nói
- Nắm bắt được mục đích của bài nghe và sự phát triển, lập luận của ý trong bài nghe.
Thời gian: gồm bài nghe 30 phút + 10 phút chuyển đáp án sang answer sheet
Cấu trúc đề: 4 section & 40 câu hỏi.
Thứ tự các câu trả lời cho từng câu hỏi sẽ xuất hiện lần lượt theo thứ tự nội dung bài nghe. Chỉ được nghe duy nhất 1 lần.
Bài nghe sẽ gồm nhiều accent, chủ yếu là của người Anh, Úc, New Zealand, Mỹ và Canada.
Section 1 | Section 2 | Section 3 | Section 4 | |
Số lượng câu hỏi | 10 | 10 | 10 | 10 |
Độ khó | Easy | Medium | Medium - Hard | Hard |
Bối cảnh bài nghe | Đời sống hằng ngày | Đời sống hằng ngày | Trong trường đại học, liên quan đến học thuật | Trong trường đại học, liên quan đến học thuật |
Nội dung bài nghe | Hội thoại giữa 2 người trong bối cảnh đời sống hằng ngày, ví dụ: hỏi điền thông tin cho chuyến du lịch, tham khảo tìm thuê căn hộ, v.vv... | Độc thoại của 1 người trong bối cảnh đời sống hằng ngày, ví dụ: một nhân viên giới thiệu các tiện ích trong phòng tập gym, hay nhân viên của trường hướng dẫn đường đi trong khuôn viên trường Đại học, v.vv... | Hội thoại giữa tối đa 4 người trong bối cảnh học tập, giáo dục, ví dụ: một tutor Đại Học thảo luận về bài luận với nhóm sinh viên, v.vv... | Độc thoại của 1 người về 1 chủ đề học thuật, ví dụ: bài giảng của giáo sư ĐH về nền Văn Hoá Inca, loài động vật lưỡng cư, v.vv...
|
Band điểm quy đổi:
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, số câu đúng trên tổng số 40 sẽ được quy đổi ra thành thang điểm 9 của IELTS như sau
Số câu đúng | Band điểm tương ứng |
39 - 40 | 9 |
37 - 38 | 8.5 |
35 - 36 | 8 |
32 - 34 | 7.5 |
30 - 31 | 7 |
26 - 29 | 6.5 |
23 - 25 | 6 |
18 - 22 | 5.5 |
16 - 17 | 5 |
13 - 15 | 4.5 |
11 - 12 | 4 |
Tổng cộng 10 dạng câu hỏi chia thành 4 nhóm chính
Dạng câu hỏi | Nhiệm vụ |
Multiple choice | |
1) Multiple choice questions | Chọn 1 đáp án đúng trong 4 đáp án từ A-C |
2) List selection | Chọn 2 đáp án đúng trong danh sách 5 đáp án từ A-E |
Matching features | Ráp 1 danh sách các câu hỏi với 1 danh sách các đáp án được đưa ra (có thể là thời gian, lý thuyết, con người, v.vv...) |
Completion | |
1) Sentence | Hoàn thiện một câu hoàn chỉnh bằng cách chọn từ vựng trong bài nghe với số lượng giới hạn hoặc từ vựng cho sẵn |
2) Notes/ Summary/ Table | Hoàn thiện một đoạn tóm tắt (summary), đoạn ghi chú (note) hoặc bảng thông tin (table) bằng cách chọn từ vựng trong bài nghe với số lượng giới hạn hoặc từ vựng cho sẵn |
3) Flow-chart/ Diagram/ Plan or Map | Hoàn thiện một quy trình (flow-chart), sơ đồ (diagram) hoặc bản đồ (plan or map) bằng cách chọn từ vựng trong bài nghe với số lượng giới hạn hoặc từ vựng cho sẵn |
Short answer | Trả lời câu hỏi bằng cách chọn từ vựng trong bài nghe với số lượng giới hạn |
Làm bài
Thí sinh viết các câu trả lời ngay trực tiếp vào tờ đề thi trong quá trình nghe, sau khi nghe toàn bộ bài nghe thì chuyển các đáp án này vào tờ đáp án (answer sheet) và nộp lại cho giám khảo. Lưu ý cẩn trọng trong quá trình chuyển đáp án vì viết sai chính tả (poor spelling) hay ngữ pháp (grammar), viết không rõ ràng, đều khiến câu trả lời không được tính điểm
Be Ready IELTS