Không có điều kiện kinh tế: No economic conditions?? - Luyện Thi IELTS Miễn Phí

Không có điều kiện kinh tế: No economic conditions??

(Reading time: 2 - 4 minutes)

Bài viết này được xem như bộ sưu tập các diễn đạt chuẩn Vinglish của các bạn học sinh Việt Nam khi viết IELTS Writing mà cô tập họp được trong quá trình dạy học. Các bạn khi đọc đừng cười bạn mình vì chắc chắn bạn mà không được hướng dẫn thì cũng có xu hướng diễn đạt như thế. Ở đây cô sẽ phân tích và hướng dẫn cách chỉnh lại cho thành English để các bạn tiến bộ hơn trong cách hành văn.

Đủ điều kiện kinh tế - Be Ready IELTS

Một số học sinh không thể du học nước ngoài vì gia đình không có điều kiện kinh tế.

Học Sinh: "Some students cannot study abroad because their family does not have economic conditions."

Nhận xét: Ờ thì condition dịch ra tiếng Việt 'điều kiện', giờ ghép vào đây là quá chuẩn rồi, và đó là chuẩn Vinglish.

Để sửa lại, trước hết bạn cần phải biết tại sao từ 'condition' lại không đúng trong ngữ cảnh này.

Theo từ điển Cambridge, condition số ít là 'the particular state that something or someone is in'

  • They left the flat in a terrible condition - there was mess everywhere. (họ đã để lại căn hộ trong điều kiện/ tình trạng tồi tệ - sự lộn xộn ở khắp nơi)
  • The hospital says her condition (= state of health) is improving slowly. (bệnh viện nói tình trạng của cô ấy đang cải thiện một cách chậm chạp)

Hoặc nếu số nhiều conditions là 'the physical situation that someone or something is in and affected by'

  • Working conditions here are primitive. (điều kiện làm việc ở đây rất đơn sơ)
  • Under what conditions do plants grow best? (dưới điều kiện nào thì thực vật phát triển tốt nhất)

Vậy condition trong tiếng Anh tức là điều kiện/ tình trạng về mặt vật lý (nếu nói về đồ vật) hoặc thể chất (nếu nói về con người). Câu 'He's in no condition to drive home.' tức là anh ta đang không ở trong tình trạng tỉnh táo để lái xe về nhà.

Còn trong tiếng Việt, từ điều kiện kinh tế mà chúng ta nói trong câu trên mang ý chỉ khả năng tài chính, tiền bạc. Chỉ là người Việt mình hay ngại nói thẳng là không có tiền, nên khi nói không có điều kiện thì ta tự hiểu là không đủ tiền. Tuy nhiên, nếu đưa nguyên xi cách diễn đạt này qua tiếng Anh là sẽ sai hoàn toàn. Trong tiếng Anh, không có tiền thì nói thẳng là không có tiền.

 

Diễn đạt đúng:  "Some students cannot study abroad because their family does not have enough money."

Trong tiếng Anh, để nói về việc đủ tiền hoặc không để làm gì đó thì có từ afford (verb), afforable (adj), unaffordable (adj), và sẽ dùng để diễn như này:

  • "Some students cannot study abroad because they are unable to afford the tuition fees and living costs."
  • "Some students cannot study abroad because they find that the tuition fees and living costs are unaffordable for them." 

(Nói thẳng ra là không đủ tiền cho cái gì: tiền học phí & chi phí sinh hoạt)

Áp dụng quy tắc tương tự trên ta có thể trả lời cho câu hỏi sau của bạn học sinh người Đài Loan khi viết bài IELTS Writing: (nguồn: link tại đây)

Do tương đồng giữa tiếng Việt & tiếng Trung nên đa số các lỗi diễn đạt tiếng Anh của học sinh Việt Nam & Trung Quốc/ Đài Loan là giống nhau. Có thể thấy câu mà bạn này muốn viết: "I think the government should offer a free university education to the students whose families living in difficult (economic / financial) conditions" ý tứ rất rõ ràng, dễ hiểu đối với người Việt mình (tôi nghĩ chính phủ nên....sống trong điều kiện kinh tế/ tài chính khó khăn). 

Tuy nhiên, cách tư duy trong tiếng Anh lại khác. Nếu bạn chọn từ financial hay economic vào thì cũng được thôi, không sai về mặt ngữ pháp, người đọc (dù là người Anh bản xứ) đọc vẫn hiểu ý bạn, nhưng cách diễn đạt này unnatural.

Đây là bài tập thực hành nhé. Theo bạn, natural English sẽ diễn đạt ý này như thế nào?

 

Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi

 

 

.

Log in

Notice: Trying to access array offset on value of type null in /home/luyeniel/public_html/templates/gk_university/layouts/blocks/tools/login.php on line 21
" /> create an account