Danh từ ghép - Compound noun
Danh từ ghép là yếu tố quan trọng giúp diễn đạt của bạn ngắn gọn và súc tích hơn. Thay vì viết dài dòng là: 'the system of education in Vietnam' ta có thể viết thành 'the Vietnam education system' nếu biết về quy tắc tạo nên danh từ ghép.
Khi hai hoặc nhiều từ đứng cạnh nhau để tạo thành 1 danh từ, đó là danh từ ghép. Các danh từ ghép có thể được viết ở dạng 1) dính liền (firefighter hoặc teapot), 2) có dấu gạch nối (well-being hoặc mother-in-law), 3) các từ riêng biệt (ice cream hoặc baby girl).
Các tổ hợp tạo thành danh từ ghép trong IELTS Writing
- Danh từ + Danh từ: classmate, boyfriend, car park, toy store
- Tính từ + Danh từ: green tea, White House, small talk, greenhouse
- Danh từ + Động từ: sunset, rainfall, haircut
- V-ING + Danh từ: swimming pool, washing machine, dancing queen
Còn nhiều nữa nhưng biết nhiêu đây là đủ viết IELTS Writing rồi ^^!
Trật tự từ
Bạn cứ nhớ trật tự từ của tiếng Anh ngược với tiếng Việt: Trong danh từ ghép tiếng Anh, danh từ chính luôn nằm sau cùng.
tiếng Việt |
vườn + rau Danh từ chính Danh từ phụ |
tiếng Anh |
vegetable + garden Danh từ phụ Danh từ chính |
Trong tiếng Anh, nếu danh từ ghép đó có thêm tính từ bổ nghĩa thì tính từ đứng trước danh từ ghép đó.
tiếng Việt |
phương pháp + học tập + hiệu quả Danh từ chính Danh từ phụ Tính từ |
tiếng Anh |
effective + study + method Tính từ Danh từ phụ Danh từ chính |
Nếu có biến thành số nhiều thì bạn phải thêm 's' hoặc 'es' vào danh từ chính:
- mother-in-law: mẹ chồng/vợ => mothers-in-law: các bà mẹ chồng
- effective study methods: các phương pháp học tập hiệu quả
Trật tự của từ trong danh từ kép rất quan trọng. Chú ý sự khác nhau do vị trí của từ chính:
- leather shoes (giày da) nhưng shoe leather (da để làm giày)
- flower paper (giấy hoa) nhưng paper flower (hoa làm bằng giấy)
Nãy giờ là các ví dụ đơn giản, giờ ta chuyển sang các ví dụ dành cho IELTS Writing.
Bài tập thực hành
Bài tập 1: Các bạn hãy dựa vào quy tắc trật tự tự để tạo thành các danh từ ghép
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Gợi ý |
Môi trường làm việc | Môi trường: environment | làm việc: work / working | |
Tổ chức Thương mại Thế giới | Tổ chức: organisation | Thương Mại: trade | Thế giới: World | |
Triển vọng nghề nghiệp | Triển vọng: prospect | nghề nghiệp: job/ career | |
Quản lý doanh nghiệp | Quản lý: management | Doanh nghiệp: business | |
Bằng quản lý doanh nghệp | Bằng cấp: degree | |
Xử lý rác thải | Xử lý: treatment | rác thải: waste | |
Hệ thống xử lý rác thải | Hệ thống: system | |
Hệ thống quản lý và xử lý rác thải | Quản lý: management | |
Bảo vệ môi trường | Bảo vệ: protection | môi trường: environment | |
Biện pháp bảo vệ môi trường | Biện pháp: measure | |
Biện pháp bảo vệ môi trường cấp quốc gia | Cấp quốc gia: national (adj) |
Bài tập 2: Các bạn hãy dịch các câu tiếng Việt sau đây sang tiếng Anh
1) Môi trường làm việc là yếu tố quan trọng trong lựa chọn công việc toàn thời gian.
2) Học ngọai ngữ là một cách tốt để nâng cao những triển vọng trong sự nghiệp.
3) Tôi cho rằng các bằng cấp về quản lý doanh nghiệp thì không có giá trị.
4) Nhà nước cần nâng cấp hệ thống quản lý và xử lý rác thải quốc gia để giữ môi trường sống trong sạch.
5) Có nhiều biện pháp bảo vệ môi trường cấp quốc gia mà chính phủ có thể thực hiện.
Giáo viên Be Ready IELTS - Ms. Thi