Remain vs Maintain
"Duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày là rất quan trọng để sống khoẻ mạnh."
"Thị trấn này đã trải qua nhiều sự biến đổi đáng kể, ngoại trừ khu vực công viên công cộng vẫn giữ nguyên không đổi."
Bạn sẽ dùng từ 'remain' hay từ 'maintain' trong trường hợp nào?
Để hiểu sự khác nhau giữa hai từ này, bạn cần hiểu bản chất nghĩa:
Maintain là một động từ có bản chất nhấn mạnh việc để duy trì, giữ vững một tình trạng nào đó
Maintain là một động từ có bản chất nhấn mạnh việc để duy trì, giữ vững một tình trạng nào đó là cần có sự nỗ lực, công sức nhất định của con người. Vậy nên 'maintain' có các nghĩa sau:
1) khi muốn nói đến duy trì một thứ không để nó bị hao hụt: The army has been brought in to maintain order in the region (Quân đội được triệu tập để duy trì trật tự ở vùng này. Để duy trì trât tự là phải nỗ lực, phải đặt ra quy luật, phải có răn đe và trừng phạt, chứ không phải để tự nhiên mà có tình trạng trật tự).
2) khi muốn nói đến bảo trì: The roads around the town have been very poorly maintained (Con đường quanh thị trấn được bảo trì rất kém). Bảo trì tức là để duy trì tình trạng 'hoạt động tốt' của máy móc/ thiết bị/ cơ sở vật chất, con người phải định kỳ kiểm tra, sửa chữa, chứ không phải để tự nhiên mà có tình trạng tốt.
3) khi nói đến sự cung cấp thực phẩm hoặc những thứ thiết yếu cho ai đó sinh sống: They barely earn enough to maintain themselves and their four children (Họ hiếm khi có đủ tiền để có thể nuôi sống đuợc bản thân và 4 đứa con). Để nuôi sống, tự chu cấp là phải nỗ lực đi làm kiếm tiền chứ không tự dưng mà có tiền để sống.
4) khi muốn khăng khăng khẳng định điều gì đó: He maintains that he's never seen the woman before (Anh ta khẳng định rằng không hề gặp cô ta trước đây. Phải dày công chứng minh, nói lý lẽ, đưa ra giải thích).
Maintain là một ngoại động từ nên sau nó phải là một tân ngữ, maintain cái gì gì đó. Ví dụ: Despite living in different states, the two families have maintained a close friendship. | Several of the teachers were quite unable to maintain discipline.
Các word family của 'maintain' là danh từ 'maintenance' có nghĩa là sự bảo trì: 'to be under maintenance', hoặc có nghĩa là sự duy trì: the maintenance of living standards
Remain là một động từ nhấn mạnh việc một thứ gì ở tình trạng nào đó là do 'thuận theo tự nhiên',
Remain là một động từ nhấn mạnh việc một thứ gì ở tình trạng nào đó là do 'thuận theo tự nhiên', không có ai can thiệp hay tác động vào nên cứ giữ nguyên như thế. Vậy nên 'remain' có các nghĩa sau:
1) Khi muốn nói ai/cái gì ở nguyên tại cùng 1 địa điểm hoặc trong cùng điều kiện: For your safety and comfort, please remain seated with your seat belt fastened until the Captain turns off the Fasten Seat Belt sign. (Vì sự an toàn và thoải mái của quý khách, vui lòng ngồi yên tại chỗ và thắt dây an toàn cho đến khi Cơ Trưởng..." bạn nào đi máy bay là chắc chắn nghe câu này. Việc remain seated này là chỉ ngồi yên thôi, không ai phải tốn công sức gì để duy trì cả)
2) Khi nói đến cái còn sót lại khi những cái khác không còn nữa: After the flood, nothing remained of the village (sau cơn lũ, ngôi làng không còn lại gì cả. "sự không còn gì" này chẳng ai tác động, hay nỗ lực gì để đạt được)
Remain là một động từ liên kết, chỉ được theo sau bởi một danh từ hay tính từ mà bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu đó. Vậy nên bạn sẽ thấy sau remain thường là tính từ hoặc danh từ: Remain silent, remain unchanged, remain a secret.
Các word family của remain là danh từ 'remainder' có nghĩa là phần còn lại: I ate most of it and gave the remainder to the dog. | It rained the first day but the remainder of the trip was fine.
Vậy bây giờ ta chuyển 2 câu nêu ở đầu bài sang tiếng Anh như thế nào:
"Duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày là rất quan trọng để sống khoẻ mạnh."
"Thị trấn này đã trải qua nhiều sự biến đổi đáng kể, ngoại trừ khu công viên công cộng vẫn giữ nguyên không đổi."
Cụm 'remain unchanged', remain stable là cực kỳ sử dụng nhiều trong Writing task 1, vì số liệu giữ nguyên không đổi, chẳng có ai tác động gì đến nó cả
Từ maintain dùng nhiều trong task 2 nhất là các bài có liên quan đến dinh dưỡng, tập thể thao, để duy trì tình trạng khoẻ mạnh của cơ thể.
Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi
Bài viết có tham khảo từ các trang sau đây, nhất là trích dẫn các ví dụ:
http://www.tienganh.com.vn/archive/index.php/t-39997.html
https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/remain?q=remain+
https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/maintain?q=maintain+